Cân đo tỷ trọng TPS203MS.
(tên gọi thông thường cân đo tỷ trọng 3 số lẻ)
- Model: TPS203MS.
- Hãng sản xuất: Changzhou Xingyun Electronic Equipment Co.,Ltd
- Cân tỷ trọng TPS203MS do Xingyun sản xuất được hãng Cân Điện Tử Thịnh Phát nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam.
- Cân tỷ trọng TPS203MS là mẫu cân đo tỷ trọng độ chính xác đến từng miligram ứng dụng cân đo tỷ trọng hạt nhựa, cao su, chất rắn, lốp xe, composite, giày, niêm phong, da tổng hợp, hạt nhựa, dây cáp, vật liệu đóng gói, vật liệu mới, kết quả hiển thị bằng màn hình LCD lớn.
- Độ phân giải 1/300.000 thuộc danh mục cân miễn phê duyệt mẫu trước khi nhập khẩu, xuất khẩu, xuất khẩu tại chổ có HSCode 9016.00.
- Cấp chính xác: II
Thông số kỹ thuật cân.
- Mức cân lớn nhất: Max = 210 g
- Mức cân nhỏ nhất: Min = 20e.
- Độ đọc: d = 0.001 g.
- Độ chia kiểm: e =10d
- Phạm vi đọc: (0.001 g tới 210 g).
- Dãy đo tỷ trọng: 0.0019 tới 199.999 g
- Kích thước đĩa cân: (160 x 70) mm.
- Kích thước cân: (139 x 100 x 78) mm.
- Đơn vị cân: miligram, g, lb, oz, Density (Kg/m3 hoặc g/cm3 ), D, %, k.
- Thời gian ổn định: 3 giây.
- Màn hình hiển thị tinh thể lỏng LCD với đèn nền ánh sáng trắng dễ đọc, rộng, thuận tiện cài đặt và sử dụng.
- Phím chức năng: có 5 phím như: ON/OFF, SET, TARE, CAL, UNIT.
- Giao tiếp: RS232
- Các chức năng hiển thị: TARE (Trừ bì), Zero (về không), Net (cân bằng), Stable (ổn định). Chức năng khóa hiệu chuẩn, người sử dụng có thể lựa chọn các bộ lọc môi trường và cài đặt độ sáng, auto-tare, auto-dim, lựa chọn điểm hiệu chuẩn, hiển thị quá tải, hiển thị độ ổn định.
- Khung bệ cân bằng kim loại đúc vỏ cân bằng nhựa ABS, đĩa cân bằng thép không gỉ.
- Ứng dụng cân: cân xác định tỷ trọng, cân tính phần trăm.
- Kích thước vận chuyển: (440 x 310 x 300) mm.
- Trọng lượng: 6 kg.
- Trọng lượng vận chuyển: 8 kg.
- Nguồn điện: 220-240VAC kèm dây sạc.
Cung cấp bao gồm:
- Cân tỷ trọng TPS203MS mức cân 210g mới 100%.
- Bộ kít đo tỷ trọng.
- Nhíp gắp, quả cầu dùng dựng hạt nhựa, cốc nhựa, bộ giá để cân tỷ trọng trên.
- CO/CQ, Form E Phòng thương mại (bản sao cty nhập khẩu)
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng tiếng Anh và tiếng Việt.
- Sản xuất bởi: Changzhou Xingyun Electronic Equipment Co.,Ltd.
- Xuất khẩu bởi: Ningbo Guangan Import And Export Co.,Ltd.
- Nhập khẩu bởi: Cân Điện Tử Thịnh Phát.
Model
|
Cân đo tỷ trọng TPS203MS |
Mức cân
|
210 g
|
Độ đọc d
|
0,001 g
|
Độ chia kiểm
|
e = 10d = 0.01 g
|
Mức min
|
min = 20e = 0,2 g
|
Độ phân giải
|
1/300.000
|
Đo tỷ trọng
|
0.001 tới 199.999 g/cm3
|
Cấp chính xác
|
Cấp I theo OIML, ĐLVN16:2009
|
Phạm vi đọc
|
(0,001 g tới 210 g)
|
Đơn vị
|
iligram, g, lb, oz, Density (Kg/m3 hoặc g/cm3 ), D, %, k
|
Ổn định
|
3 giây
|
Hiển thị
|
LCD có độ tương phản cao với đèn nền sáng nên dễ dàng thao tác và quan sát
|
Giao tiếp
|
RS232
|
Quá tải an toàn
|
150% tải trọng cân
|
Phím chức năng
|
Có 5 phím như: ON/OFF, SET, TARE, CAL, UNIT
|
Chất liệu
|
Vỏ và đế cân bằng kim loại đúc, đĩa cân làm bằng thép không gỉ
|
Các tính năng
|
Cân xác định tỷ trọng, cân tính phần trăm, móc cân phía dưới dùng ứng dụng xác định tỉ trọng
|
Nhiệt độ hoạt động
|
Nhiệt độ hoạt động 10℃ … 40℃ độ ẩm 10% đến 80%
|
Nhiệt độ bảo quản
|
-20℃ tới 55℃ độ ẩm 10% đến 90%
|
Kích thước đĩa
|
(160 x 70) mm
|
Kích thước cân
|
(139 x 100 x 78) mm
|
Kích thước hộp
|
(440 x 310 x 300) mm
|
Đóng gói
|
01 cái/ thùng (440 x 310 x 300) mm
|
Trọng lượng
|
6 kg
|
Vận chuyển
|
8 kg
|
Nguồn
|
220-240VAC kèm dây sạc
|
Sản xuất
|
TPS OEM
|
Tỷ trọng là gì: Tỷ trọng hay còn được gọi là tỷ khối, đây là tỷ số được tính giữa khối lượng riêng của một chất này và khối lượng riêng của một chất khác ở những điều kiện xác định.
Tỷ trọng được xác định ở 15 độ C - Theo TCVN.
Tỷ trọng được xác định ở 60 độ F tức ở 15,6 độ - Theo ASTM.
Công thức tính tỷ trọng.
RD = ρ chât/ ρ nước (ρ chât là khối lượng riêng của chất cần đo, ρ nước là khối lượng riêng của chất chuẩn, ỷ khối được biểu diễn bằng hư số).
1.Tỷ trọng của nước: Trong nhiều kết quả thực hành, khối lượng riêng của nước xấp xỉ bằng 1000 kg/ m3, đây là một con số dễ sử dụng trong chuyển đổi sang hệ đo lường quốc tế. Quy tắc này được áp dụng cho toàn bộ các nước trên thế giới. Hiện nay, tỷ trọng cả nước cũng như điều kiện của từng loại nước sẽ giúp chúng ta quyết định sử dụng đồng hồ đo lưu lượng nước sạch để thực nghiệm.
2.Tỷ trọng của đất: Tỷ trọng của đất được tính là tỷ số khối lượng của một đơn vị thể tích đất ở trạng thái rắn với các hạt đất xếp sít vào nhau so với khối lượng nước cùng thể tích ở nhiệt độ 40oC. Áp dụng công thức d = P/ P1 để tính tỷ trọng của đất. Trong đó: d là tỷ trọng của đất, P là khối lượng các hạt đất.
Kit đo tỷ trọng.
hững loại kit đo tỷ trọng được dùng để đo tỷ trọng vật liệu rắn và xốp. Cách tính tỷ trọng này được sử dụng một chiếc cân kỹ thuật TB3102 MAX-T, để vật mẫu lên cân trong môi trường không khí và có trọng lượng M1. Tiếp đó, mẫu sẽ được cân trong môi trường dung môi bằng lực đẩy acsimet sẽ cho ra khối lượng M2. Lúc này, tỷ trọng được tính bằng thương số giữa độ chênh lệch M1 và M2 chia cho thể tích chất lỏng. Phương pháp này cho kết quả chính xác và nhanh chóng.
Khối lượng riêng là một đặc tính về mật độ của chất đó và được tính bằng thương số giữa khối lượng (m) của chất ấy và thể tích của vật.
Khối lượng riêng của một số chất phổ biến của một số chất như sau.
Bảng qui ước khối lượng riêng.
Chất rắn
|
Khối lượng riêng
|
Chất lỏng |
Khối lượng riêng
|
Chì
|
11300
|
Thủy ngân |
13600
|
Sắt
|
7800
|
Nước |
1000
|
Nhôm
|
2700
|
Xăng |
700
|
Đá
|
(Khoảng) 2600
|
Dầu hỏa |
(Khoảng) 800
|
Gạo
|
(Khoảng) 1200
|
Dầu ă |
(Khoảng) 800 |
Gỗ
|
(Khoảng) 800
|
Rượu |
(Khoảng) 790 |
Sứ
|
2300
|
Li – e |
600 |
Vàng
|
19300
|
|
|
Bạc
|
10500
|
|
|
Hướng dẫn cân cách đo tỷ trọng cho cân TPS203MS