Kiểm định cân Treo ĐLVN 02:2009

Trong quá trình sử dụng cân treo móc cẩu quí khách có nhu cầu kiểm định, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi tại Hãng CÂN ĐIỆN TỬ THỊNH PHÁT có trụ sở chính tại số 57 Đường Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh điện thoại (028) 62.888.666 đi động có Zalo 0915.999.111 hoặc 0908.444.000

Model

Kiểm định cân treo móc cẩu

Phương pháp

Kiểm định theo ĐLVN 02:2009

Phương pháp

Kiểm định theo ĐLVN 295:2015

Phương tiện đo

Cân treo móc cẩu

Tên tiếng Anh

Phương tiện đo tên tiếng anh Crane Scales

Độ phân giải

> 1/10.000

Nhận biết

Gồm cân, móc cân và bộ chỉ thị

Phê duyệt mẫu

Phê duyệt mẫu trước khi nhập khẩu hoặc sản xuất

HScode

8423.8110

Thời hạn

Thời hạn kiểm định là 12 tháng.

Kiến nghị

Kiểm định lần tới là ngày cuối của tháng cho năm tới.

Kiểm định

Ban đầu, định kỳ, sau sữa chữa.
Giá: 1,650,000 VNĐ
Thông tin chi tiết

Kiểm định cân treo móc cẩu là gì: Kiểm định cân treo móc cẩu là hoạt động đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của cân treo móc cẩu theo yêu cầu kỹ thuật đo lường ĐLVN 02:2009 hoặc ĐLVN 295:2015 do tổng cục đo lường chất lượng ban hành năm 2009.
Cân treo móc cẩu sau khi kiểm định xong phải được dán tem kiểm định trên cân, vị trí dán tem phải dễ nhìn, dễ nhận diện, trên tem kiểm định phải có chữ "N---" N là ký hiệu của cơ quan kiểm định do nhà nước chỉ định được cấp phép hoạt động kiểm định, Phải ghi tháng và năm kiểm định kế tiếp, nghĩa là thời hạn kiểm định kế tiếp, và phải cấp giấy chứng nhận kiểm định cho đơn vị sử dụng.
Cân treo móc cẩu là gì: Cân treo móc cẩu có tên tiếng anh là Crane Scales là cân treo tự do phí trên được nối với thiệt bị nâng phía dưới treo vật cần cân, hiện nay ĐLVN R260 qui định cân tốt đa 100 tấn. 
1 Phạm vi áp dụng.
ĐLVN 02:2009 hoặc ĐLVN 295:2015.
Kiểm định ban đầu, kiểm định kỳ và kiểm định sau sữa chữa, đối với cân treo móc cẩu có mức cân lớn nhất đến 100 tấn.
Thuật ngữ định nghĩa và các ký hiệu Các thuật ngữ và định nghĩa trong văn bản này được hiểu như sau Cân treo móc cẩu là cân không tự động cấp chính xác 3 theo OIML R76-2006.
bao gồm 2 móc cân, bộ chỉ thị.
Các chữ viết tắt
d: Giá trị độ chia
e: Giá trị độ chia kiểm
E: Sai số
E0 : Sai số tại điểm “0”
I : Số chỉ
L: Giá trị tải trọng
∆L: Tổng giá trị tải trọng thêm vào
m: Mức cân
mpe: Sai số cho phép lớn nhất
Max: Mức cân lớn nhất
Min: Mức cân nhỏ nhất
n: Số lượng độ chia kiểm
P: Chỉ thị thực trước khi làm tròn
1. Kiểm định ban đầu là kiêm định lần đầu tiên mới được sản xuất mới nhập khẩu mới được lắp đặt trước khi đưa cân vào sử dụng.
2. Kiểm định định kỳ là các lần kiểm định tiếp theo kiếm định ban đau theo chu kỳ quy định.
3. Kiểm định bất thường là kiểm định cân trong quá trinh sử dụng theo yêu câu cụ thể. Thí dụ yêu cầu của người sử dụng cân yêu cầu của khách hàng yêu cầu của cơ quan có tham quyền thanh tra. kiểm tra.
Giá trị độ chia là giá trị thể hiện băng đơn vị đo khối lượng chênh lệch giữa hai giá trị liền kề đối với cân cơ khí hoặc giữa hai giá trị chi liên kế đối với cân điện tử.
Giá trị độ chia kiểm là giá trị thể hiện bằng đơn vị khối lượng dùng để phân loại và kiểm định cân.
số lượng độ chia kiêm là tỷ số giữa mức cân lớn nhất và giá trị dộ chia kiểm. Dộ nhậy tại một mức cân cúa cân bàn cơ khí chi thị dòn chính là tỷ số giữa trị sô dịch chuyên của .
Điều kiện kiểm định.
Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm tương tự điều kiện làm việc bình thường của cân theo tài liệu của nhà sản xuất.

Chuẩn bị kiểm định.
Trước khi tiến hành kiểm định phải chuẩn bị các công việc sau đây: - Tập kết đầy đủ quả cân chuẩn và tải trọng bì tại nơi lắp đặt cân; - Kiểm tra các điều kiện an toàn trước khi kiểm định.
Kiểm tra kỹ thuật.
Cân được kiểm tra kỹ thuật theo trình tự nội dung, phương pháp yêu cầu sau đây:
- So sánh sự phù hợp về kết cấu của cân cần kiểm định với phê duyệt mẫu;
- Kiểm tra sự hoạt động bình thường của các cơ cấu;
Cân treo móc cẩu sau khi kiểm định nếu đạt các yêu cầu quy định theo quy trình kiểm định này được cấp chứng chỉ kiểm định (tem kiểm định, dấu kiểm định, giấy chứng nhận kiểm định ...) theo quy định. Dấu kiểm định phải được đóng (hoặc tem niêm phong phải được dán) tại các vị trí ngăn cản được việc điều chỉnh độ đúng của cân.
Cân treo móc cẩu sau khi kiểm định nếu không đạt một trong các yêu cầu quy định của quy trình kiểm định này thì không cấp chứng chỉ kiểm định mới và xóa dấu kiểm định cũ (nếu có).
Chu kỳ kiểm định của cân treo móc cẩu là: 12 tháng.
Mẫu giấy chứng nhận kiểm định cân treo móc cẩu.

Kiểm định tên phương tiện đo là cân treo móc cẩu

Phương pháp kiểm định theo ĐLVN 02:2009

Hãy gọi cho chúng tôi khi bạn cần kiểm định cân treo móc cẩu di dộng số 0915.999.111, 0908.444.000

Tài liệu kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Miễn phí
giao hàng
Giá
cạnh tranh
Hàng
chính hãng
Hỗ trợ
kỹ thuật 24/7